Dưới đây là cách sử dụng một số trợ từ thường dùng trong Tiếng Nhật.
*に
助詞の使い方分け
* で
1. 動作の場所:( Nơi chốn xảy ra hành động )
例:教室でお弁当を食べましょう。
スーパーで肉を買いました 。
2. 行事の場所:( Nơi chốn diễn ra sự kiện, Danh từ trước trợ từ で phải là danh từ chỉ sự kiện.)
例:体育館でスポーツ大会があります。
今年の4月に ホーチミン市で 国際会議があります。
3. 原因: ( Chỉ nguyên nhân, danh từ trước で phải là các danh từ chỉ các hiện tượng tự nhiên, bệnh tật .... Phía sau phải là một trạng thái )
例:事故で電車が止まっています。
彼は 病気で入院しています。
4. 手段.方法:( Chỉ phương pháp,cách thức làm )
例:バスで学校へ行きます。
手でご飯を食べます。
5. 材料:( Vật liệu làm ra đồ vật, sau khi làm ra đồ vật thì ta còn nhìn thấy được vật liệ đó )
例:紙で人形を作ります。
木で机を作ります 。
6. 時間の限度:( Giới hạn thời gian, thường thì đi sau lượng từ thời gian, ngoài ra còn có thể đi sau các lượng từ khác )
例:あと5分で試験が終わります。
5千ドンで りんごが一つ買えます。
1. 存在の場所:( Nơi chốn tồn tại vật, việc )
例:机の上に本があります。
事務所に 山本先生がいます。
2. 状態が表れている場所:( Nơi chốn tồn tại trạng thái, dùng với động từ chỉ trạng thái )
例:駅の前に色々な店が並んでいます。
例:庭に花が咲いています。
3. 到着店:( Điểm đến )
例:家に入ります。
例:山に登ります。
4. 動作の相手:( Làm gì cho ai,vật nào đó )
例:父に写真を見せます。
例:子供にピアノを教えます。
5. ものの帰着点:
例:財布にお金を入れます。
例:ノートに名前を書きます。
6. 目的:( Mục đích )
例:デパートへ買い物に行きます。
例:このへんは買い物に便利です。
例:ビザの延長にどんな書類が必要ですか。
7. 時間:( thời gian xác định )
例:授業は9時に始まります。
* を
1. 起点:( Nơi chốn xuất phát, ra khỏi nơi nào đó )
例:家を出ます。
例:電車を降ります。
2. 通過点:( Nơi chốn đi qua )
例:橋を渡ります。
例:空を飛びます。
* と
1. 一緒に動作をする相手
例:兄とけんかをしました。
妹と旅行に行きました。
*から
1. ものの起点:
例:財布からお金を出します。
道からお金を拾います。
2. 原料:( nguyên liệu làm ra vật, lúc này nhìn vật làm ra không thể thấy được nguyên liệu ban đầu )
例:日本酒は米から作ります。
ガソリンは石油から作ります。
3. 時間の始点と終点:
例:銀行は9時から3時までです。
* までに
1. 時間の期限:
例:25日までに申し込み用紙を出してください。
Trên đây là vài cách sử dụng thường dùng của các trợ từ, chỗ nào không hiểu các bạn comment mình sẽ chỉ rõ thêm.
Chúc các bạn học tốt !
Kakashi
Đăng nhận xét